Hình ảnh tài liệu bảng mã morse
Bảng Morse Latin
A | .- | B | -... | C | -.-. | D | -.. | E | . | F | ..-. |
G | --. | H | .... | I | .. | J | .--- | K | -.- | L | .-.. |
M | -- | N | -. | O | --- | P | .--. | Q | --.- | R | .-. |
S | ... | T | - | U | ..- | V | ...- | W | .-- | X | -..- |
Y | -.-- | Z | --.. | Â | .--.- | Ê | -..-. | Ô | ---. |
Bảng Morse Số
0 | ----- | 1 | .---- | 2 | ..--- | 3 | ...-- | 4 | ....- | 5 | ..... |
6 | -.... | 7 | --... | 8 | ---.. | 9 | ----. |
Bảng Morse dấu Chấm câu
. | .-.-.- | , | --..-- | ? | ..--.. | ' | .----. | ! | -.-.-- | / | -..-. |
( | -.--. | ) | -.--.- | & | .-... | : | ---... | ; | -.-.-. | = | -...- |
+ | .-.-. | - | -....- | _ | ..--.- | " | .-..-. | $ | ...-..- | @ | .--.-. |
¿ | ..-.- | ¡ | --...- |
Để dùng cho tiếng Việt, các chữ cái đặc biệt và dấu được mã hoá theo quy tắc giống như bảng gõ telex:
 = AAĂ = AWÔ = OOÊ = EEĐ = DDƯƠ= UOWƯ = UWƠ = OW
Sắc = SHuyền = FHỏi = RNgã = XNặng = J
Phần mềm hỗ trợ dịch chuyển đổi mã morse nhanh trực tuyến - tiếng anh tiếng việt
1. Morse Typing Trainer: Phần mềm tìm hiểu về mã Morse
+> Với hệ điều hành Android
+> Với hệ điều hành iOS
Cách học và dịch mã more code nhanh nhất
Cách nhớ mã Morse nhanh nhất bằng hình ảnh
Cách nhớ mã Morse cho những con số?
Video học và cách ghi nhớ Morse nhanh nhất
Tìm hiểu sơ lược lịch sử Morse code
Mã Morse hay mã Moóc-xơ là một phương pháp được sử dụng trong viễn thông để mã hóa văn bản ký tự như trình tự chuẩn của hai khoảng thời gian tín hiệu khác nhau, được gọi là dấu chấm và dấu gạch ngang hoặc dits và dahs. [2][3] Mã Morse được đặt theo tên của Samuel Morse, nhà phát minh của điện báo. Mã Morse quốc tế mã hóa 26 chữ cái tiếng Anh từ A đến Z, một số chữ cái không phải tiếng Anh, chữ số Ả Rập và một tập hợp nhỏ các dấu câu và tín hiệu thủ tục. Không có sự phân biệt giữa chữ in hoa và chữ thường.[4] Mỗi biểu tượng mã Morse được hình thành bởi một chuỗi các dấu chấm và dấu gạch ngang. Thời lượng chấm là đơn vị đo thời gian cơ bản trong truyền mã Morse. Thời lượng của dấu gạch ngang gấp ba lần thời lượng của dấu chấm. Mỗi dấu chấm hoặc dấu gạch ngang trong một ký tự được theo sau bởi khoảng thời gian vắng mặt tín hiệu, được gọi là khoảng trắng, bằng với thời lượng dấu chấm. Các chữ cái của một từ được phân tách bằng khoảng trắng có thời lượng bằng ba dấu chấm và các từ được phân tách bằng khoảng trắng bằng bảy dấu chấm.[4] Để tăng hiệu quả mã hóa, mã Morse được thiết kế sao cho độ dài của mỗi ký hiệu xấp xỉ với tần suất xuất hiện của ký tự mà nó thể hiện trong văn bản của ngôn ngữ tiếng Anh. Do đó, chữ cái phổ biến nhất trong tiếng Anh, chữ "E", có mã ngắn nhất: một dấu chấm đơn. Do các phần tử mã Morse được chỉ định theo tỷ lệ thay vì thời lượng cụ thể, mã thường được truyền với tốc độ cao nhất mà người nhận có khả năng giải mã. Tốc độ truyền mã Morse (tốc độ) được chỉ định theo nhóm mỗi phút, thường được gọi là từ mỗi phút.[5] Mã Morse thường được truyền bằng cách bật tắt khóa của một phương tiện mang thông tin như dòng điện, sóng vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy hoặc sóng âm thanh.[6][7] Dòng hoặc sóng có mặt trong khoảng thời gian của dấu chấm hoặc dấu gạch ngang và vắng mặt trong khoảng thời gian giữa dấu chấm và dấu gạch ngang.[8][9]Mã Morse có thể được ghi nhớ và mã Morse báo hiệu ở dạng có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người, như sóng âm thanh hoặc ánh sáng khả kiến, có thể được đọc trực tiếp với những người được đào tạo kỹ năng này.[10][11] Bởi vì nhiều ngôn ngữ tự nhiên không phải tiếng Anh sử dụng ngoài 26 chữ cái La Mã, bảng chữ cái Morse đã được phát triển cho các ngôn ngữ đó.[12] Trong trường hợp khẩn cấp, mã Morse có thể được tạo bằng các phương pháp ngẫu hứng như bật và tắt đèn, chạm vào vật thể hoặc bấm còi hoặc còi, làm cho nó trở thành một trong những phương thức viễn thông đơn giản và linh hoạt nhất. Tín hiệu báo nguy phổ biến nhất là SOS - ba dấu chấm, ba dấu gạch ngang và ba dấu chấm - được quốc tế công nhận bởi hiệp ước. Chi tiết lịch sử morse tại : Wikipedia
Hướng dẫn cách truyền tin bằng mã Morse
Cách phát tín hiệu mã Morse bằng còi
Hướng dẫn phát một bản tin bằng tín hiệu mật mã Mosre
A/ Đối với bên phát tín hiệu mã Morse
B/ Đối với bên nhận tin
Funfact:
Tin Nhắn Đầu Tiên Được Gửi Bằng Mã Morse Là Gì?